Một bài phân tích sinh trắc vân tay chuyên sâu bao gồm những gì?
Sinh trắc vân tay là gì? Làm sinh trắc vân tay là gì?
Sinh trắc học vân tay (Dermatoglyphics) là một lĩnh vực khoa học chuyên nghiên cứu về các dấu vân tay trên đầu ngón tay, lòng bàn tay, của con người. Đây là một ngành khoa học kết hợp giữa sinh học, di truyền học, và tâm lý học nhằm phân tích mối liên hệ giữa các đường nét độc nhất của vân tay và khả năng bẩm sinh, tính cách cũng như tiềm năng của mỗi người.
Dấu vân tay bắt đầu hình thành từ tuần thứ 13 đến tuần thứ 19 của thai kỳ và sẽ không thay đổi suốt cuộc đời. Điều này đồng nghĩa với việc mỗi người sở hữu một bộ dấu vân tay hoàn toàn độc đáo, giống như "chữ ký" sinh học của riêng mình.
Nguyên lý cơ bản của sinh trắc học vân tay
Sinh trắc học vân tay dựa trên mối liên kết giữa dấu vân tay và cấu trúc não bộ. Các nhà khoa học đã phát hiện rằng sự phát triển của vân tay song hành với sự phát triển của não bộ trong giai đoạn thai kỳ. Do đó, dấu vân tay không chỉ là một đặc điểm nhận diện mà còn phản ánh một phần khả năng tư duy, năng khiếu và tiềm năng của con người.
Vì sao nên thực hiện sinh trắc vân tay chuyên sâu?
Sinh trắc vân tay không phải là bói toán hay mê tín. Đây là một phương pháp dựa trên cơ sở khoa học, được kiểm nghiệm và áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Khi thực hiện sinh trắc vân tay chuyên sâu, bạn sẽ:
• Nhận được một báo cáo chi tiết và chính xác về tiềm năng của bản thân hoặc con cái.
• Được tư vấn bởi các chuyên gia giàu kinh nghiệm, giúp bạn định hướng tương lai hiệu quả.
• Khám phá những khả năng tiềm ẩn để phát huy tối đa năng lực của mình.
Lời kết
Bản chất của sinh trắc học vân tay là dựa vào chủng vân tay của 10 đầu ngón tay để phân tích mối liên hệ với tiềm năng não bộ. Các chủng vân tay không chỉ là đặc điểm nhận diện sinh học mà còn phản ánh sự phát triển và cấu trúc não bộ ở từng người.
Dấu vân tay hình thành đồng thời với não bộ trong thai kỳ, nên các mẫu vân tay trở thành một "bản đồ" phản ánh phần nào sự kết nối giữa các nơ-ron và khả năng tiềm ẩn của từng cá nhân.
Do vậy, sinh trắc học vân tay chuyên sâu chính là một cách để "đọc vị" và khám phá tiềm năng bẩm sinh, giúp hiểu rõ hơn về khả năng và định hướng phát triển của mỗi người!
VẬY 1 NGƯỜI KHI BỎ TIỀN RA THỰC HIỆN LÀM SINH TRẮC VÂN TAY CHUYÊN SÂU THÌ BIẾT ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Các chuyên gia tại NOVAMIT sẽ lấy dấu vân tay trên 10 đầu ngón tay của bạn sau đó kết hợp với phần mềm công nghệ sinh trắc dấu vân tay hàng đầu 4.0 của Mỹ để đưa ra những kết quả phân tích nhanh chóng tức thời với độ chính xác cao lên đến 90-95%.
Sau khi có kết quả sinh trắc vân tay anh/chị sẽ nhận được:
* 1 cuốn sách báo cáo sinh trắc vân tay được in ra (khoảng 60 trang). Đây chính là bản đồ thành công của mỗi người.
* 1 file mềm kết quả báo cáo sinh trắc vân tay (khoảng 60 trang) để bạn lưu lại và áp dụng trong suốt cuộc đời của mình.
* Đội ngũ chuyên gia tham vấn sẽ dựa vào cuốn sách báo cáo sinh trắc vân tay trên để tham vấn chuyên sâu khoảng 2 tiếng đồng hồ (không giới hạn thời gian, tùy vào mỗi bài và thắc mắc (tương tác) của anh/chị về các chỉ số trong bài báo cáo)
* Hỗ trợ tư vấn lại kết quả sinh trắc vân tay cùng bạn TRỌN ĐỜI Nếu như trong một khoảnh khắc nào đó bạn muốn được tư vấn thêm về bài sinh trắc đã làm tại NOVAMIT
* Sinh trắc vân tay NOVAMIT cam kết KHÔNG lưu trữ bất kỳ dữ liệu nào từ kết quả báo cáo phân tích. Nên anh/chị vui lòng chuẩn bị thiết bị ghi âm (nếu muốn) để lưu lại các thông tin cần thiết trong quá trình tư vấn.
Nội dung bài báo cáo sinh trắc vân tay bao gồm:
1, Phân tích tiềm năng trên 5 Thùy Não: Thùy trước trán, Thùy trán, Thùy đỉnh, Thùy thái dương, Thùy chẩm.
1.1 Chỉ số TFRC (Total Fingerprint Ridge Count) là tổng số đường vân trên 10 ngón tay là đại diện cho mật độ phân bố tế bào thần kinh (noron) trên vỏ não. TFRC thể hiện dung lượng tiếp thu thông tin của mỗi cá nhân.
1.2 Chỉ số AFRC (Absolute Fingerprint Ridge Count ) AFRC là năng lực hoạt động của não bộ. Môi trường là sự phát triển trong mỗi giai đoạn rất quan trọng, sẽ giúp cá nhân đạt đến đỉnh cao của khả năng hấp thu thông tin và việc học.
1.3 Chỉ số PI (Pattern Intensity) hay còn gọi là cường độ vân tay, là chỉ số thể hiện độ dày của các đường vân tay và tiềm năng vượt trội trong mỗi người hay là cường độ, mật độ, dấu vân tay, chỉ số đại diện mật độ thần kinh trên não bộ.
1.4 Chỉ số NGF (Nerve growth factor ) NGF được ứng dụng để tạo phản ứng liên kết giữa các chỉ tế bào thần kinh. Chỉ số NGF càng cao, khả năng tạo thành liên kết giữa các tế bào thần kinh càng dễ dàng khi thông tin vùng đó được trao đổi qua lại nhiều lần. Việc này giúp ích cho việc học tập nhanh chóng và nhớ lâu hơn. Cùng một nỗ lực, NGF vùng nào cao hơn, vùng đó phát triển hơn.
…
1.5 Chỉ số vượt trội trên 2 bán cầu não: Não Trái – Não Phải
• Bán cầu não trái: có nhiệm vụ xử lý ngôn ngữ, tư duy logic, nhìn nhận, quan sát chi tiết, viết, tính toán, sắp xếp, phân loại, ghi nhớ từ ngữ và trì giác thời gian.
• Bán cầu não phải: đảm nhận vai trò xử lý hình tượng tổng thể, khái niệm không gian, quan sát tổng thể, phân biệt hình vẽ, khả năng cảm thụ âm nhạc, khả năng bắt chước. Bán cầu não phải mang tính tổng hợp, sáng tạo, chủ quan trực giác, trí tưởng tượng, thái độ, tình cảm, ý chí con người.
2. Chỉ số Chấp hành – Tư Duy
3. Chỉ số phương pháp tiếp nhận thông tin V-A-K. Mỗi con người chúng ta có 3 cách tiếp nhận thông tin, đó là:
Tiếp nhận thông tin qua nhìn (Visual) - Phong cách hấp thụ bằng thị giác
Tiếp nhận thông tin bằng âm thanh (Auditory) - Phong cách hấp thụ bằng thính giác
Tiếp nhận thông tin bằng vận động (Kinesthetic) - Phong cách hấp thụ bằng vận động
4. Chỉ số 10 vùng chức năng não bộ: đây là 1 chỉ số rất quan trọng trong bài báo cáo sinh trắc vân tay, nó sẽ cho bạn biết được chỉ số cụ thể trên 10 vùng não bộ:
Khả năng Quản Lý:
Phong cách quản lý, lập kế hoạch, sắp xếp, tổ chức. Khả năng xác định và ra quyết định. Tự nhận xét, điều phối, triển khai, thực hiện. Kỷ luật.
Khả năng Lãnh Đạo:
Phong cách lãnh đạo, kiến tạo, tương tác, xây dựng mối quan hệ, thiết lập mục tiêu, sự ham hiểu biết, sự hướng ngoại.
Khả năng Suy luận / Logic:
Tư duy Logic, Khả năng phân tích và tính toán, lập luận chặt chẽ, hợp lý, tự suy xét, đánh giá, nhìn nhận bản thân.
Khả năng Tưởng Tượng:
Sáng tạo và phát triển ý tưởng, hình dung và liên tưởng, khả năng tổng hợp, bao quát. Sự tự tin và thế hiện bản thân.
Khả năng Vận Động Tinh:
Kiểm soát các cơ nhỏ (ngón tay, cơ mặt), khả năng khéo léo, tỷ mỉ, chi tiết, khả năng sắp xếp cấu trúc cầu, từ ngữ.
Khả năng Vận Động Thô:
Kiểm soát chuyển động cơ thế, Sự linh hoạt của các cơ bắp lớn, cảm nhận của cơ thể trong không gian, tích cực, sức bền cơ thể.
Khả năng Ngôn Luận:
Nghe, hiểu, ghi nhớ ngôn ngữ. Học bằng thính giác, Nhận diện ngôn ngữ và phân loại bằng tiếng nói.
Khả năng Thính Giác - Âm Thanh:
Cảm nhận âm nhạc, giai điệu. Phân biệt và cảm nhận sắc thái, âm vực, nhạy bén về cảm xúc.
Khả năng Quan sát:
Nhận diện vật thể, khoảng cách, phân loại bằng thị giác, khả năng đọc, quan sát sự tồn tại của vật thể.
Khả năng Thẩm Mỹ:
Cảm nhận vật thể, cảm nhận màu sắc, hình ảnh, khả năng thẩm mỹ, dấu hiệu, biểu tượng.
5. Các chỉ số thông minh cơ bản (EQ, IQ, CQ, AQ), PQ, MQ, SQ, BQ, JQ, ENTQ
EQ: Emotional Intelligence Quotient - Chỉ số cảm xúc:
Dùng để đo lường trí tưởng tượng, sáng tạo của một người. Người có EQ cao có khả năng phân biệt, đánh giá và điều tiết cảm xúc của bản thân và mọi người.
IQ: Intelligence Quotient - Chỉ số thông minh:
Nó là chỉ số để đo khả năng suy luận, quan sát hiểu văn đề, tư duy logic và khả năng lập kế hoạch của một người. Người có chỉ số IQ cao có khả năng xử lý, xử lý và phân tích thông tin sâu hơn, nhanh hơn người bình thường.
CQ: Creative Quotient Chỉ số sáng tạo:
Được sử dụng trong các bài đánh giá thể hiện khả năng tiếp cận các vấn đề hoặc tình huống không quen thuộc bằng các giải pháp mới. Nói cách khác, đó là một chỉ số về mức độ sáng tạo, mới lạ và tư duy đột phá cho thấy mỗi cá nhân khác nhau như thế nào trong nhiều lĩnh vực và hoạt đông. Lĩnh vực nào cũng cần phát triển, và để phát triển lĩnh vực đó, con người cần phải sáng tạo.
AQ: Adversity Quotient - Chỉ số vượt khó:
Là một số chỉ thể hiện cách con người đương đầu và đối phó với những khó khăn trong cuộc sống. Chỉ số AQ hay còn gọi là khả năng vượt khỏ thể hiện cách con người phản ứng khi đối mặt với thử thách, từ những khó chịu nhỏ nhất hàng ngày cho đến những căng thẳng nghiêm trong hơn.
PQ: Passion Quotient – Chỉ số đam mê:
Là chỉ số chỉ sự đam mê của mỗi người dành cho việc anh ta làm. Sự đam mê là ngọn lửa thổi bùng lên lòng nhiệt huyết, khiến mỗi chúng ta không ngừng khám phá những tiềm năng vô tận ẩn sâu trong mỗi con người.
MQ: (Manager Quotient) – Chỉ số thông minh quản trị:
Thể hiện năng lực quản trị công việc và con người. Có khả năng tạo được sự đồng cảm, gần gũi để thấu hiển và tạo động lực thể hiện một cách khéo léo và thích hợp. Khả năng dự đoán tình huống và điều chỉnh bản thân để phù hợp môi trường. Để từ đó có những giải pháp thích ứng nhằm đạt mục tiêu của tổ chức.
SQ: (Spiritual Quotient) – Chỉ số thông minh tâm linh:
Thể hiện trí thông minh tâm linh. Năng lực cảm nhận những giá trị linh thiêng. Biểu hiện một cá nhân tuy tư thực tại và hiện sinh cao, nền tảng bình an và kết nối quá khứ với thực tại, khả năng trở về nguồn gốc tâm linh.
BQ: (Bussiness Quotient) – Chỉ số thông minh kinh doanh:
Chỉ số này thể hiện thước đo hiệu quả năng lực kinh doanh, nhận ra nhu cầu, tìm giải pháp, cảm nhận sự khác biệt có ích, tìm nguồn lực, kiên trì tiếp cận, khát vọng cao sự chịu đựng nghịch cảnh, nhạy bén và tiên phong, tiếp cận và lọc thông tin, ước tính nhanh hiệu quả trong tương lai, khả năng kết nối cung cầu, sự chuyên nghiệp thành công cao trong môi trường mới.
JQ: (Job Quotient) – Chỉ số thông minh thực thi nhiệm vụ:
Chỉ số này thể hiện năng lực nhanh chóng hiểu và nắm bắt công việc. Thực hiện mau chóng và cải tiến, tổ chức làm việc nhóm hiệu quả, đánh giá cao từ đồng nghiệp và khách hàng. Cùng nhau phối hợp tốt, năng lượng làm việc cao, năng động, mau chóng hội nhập, tập trung vào công việc được giao và khả năng hoàn thành công việc vượt trội.
EntQ: (Entertainment)– Chỉ số thông minh giải trí:
Chỉ số thể hiện tài năng trước khán giả, khả năng khiến nhiều người đồng cảm tập trung thưởng thức.Nắm bắt được cảm xúc đám đông và ứng biến. Khả năng tự mình tìm hình thức giải trí lành mạnh và phù hợp để giúp mình thư giãn và vui vẻ trong cuộc sống công việc. Cũng như khả năng tạo niềm vui cho người khác bằng những ý tưởng của mình. Khả năng kích thích trí tò mò và hiếu kỳ, năng lực làm thỏa mãn cảm xúc đám đông.
6. Các chỉ số loại hình thông minh (Theo thuyết đa thông minh Howard Gardner):
Thông minh toán học là 1 trong những loại hình thông minh của trẻ
Thông minh ngôn ngữ
Khả năng giao tiếp tốt, lĩnh hội và sử dụng ngôn ngữ rất khéo léo. Những người thuộc trí thông minh này có năng lực từ ngữ tinh tế, sắc sảo và khả năng diễn đạt tốt.
Thông minh logic - toán học
Giỏi làm việc với các con số và có khả năng phân tích, lập luận vấn đề rất tốt. Khả năng này bao gồm cả việc nhân thức một cách rất hợp lý các vấn đề logic hay cả các mối quan hệ. Thực hiện rất hiệu quả công việc phân tích, phân loại, tính toán, xử lý dữ liệu và thông tin.
Thông minh thị giác - không gian
Khả năng đồng bộ thông tin tốt nhất bằng cách vẽ, phác thảo hoặc hình dung. Họ ghi nhớ thông tin rất tốt qua việc nhìn và quan sát và thường có thiên hướng nghệ thuật, cảm giác tốt với hình ảnh và nhạy cảm với sự thay đổi của không gian xung quanh
Thông minh vận động/xúc giác
Khả năng hòa hợp tình thân với những chuyển động của cơ thể. Họ sử dụng, kiểm soát toàn bộ cơ thể hoặc một phần cơ thể rất tốt. Kiều người này thích diễn đạt cảm xúc bản thân bằng ngôn ngữ cơ thể và rất giỏi thể thao hay các trò chơi vận động.
Thông mình âm nhạc
Khả năng phân biệt cao độ, nhịp điệu, âm sắc và giai điệu rất tốt. Khả năng này cho phép chúng ta nhận diện, sáng tạo ra, ghi nhớ và tư duy những gì liên quan đến âm thanh, âm nhạc.
Thông minh tương tác
Khả năng nắm bắt, thấu hiểu và làm việc hiệu quả với con người. Mẫu người này có thể chú ý, phân biệt các kiểu người khác nhau, nhạy cảm với tâm trạng và tính khí của người khác. Chính vì vậy, họ dễ dàng cảm nhận, quan tâm, chia sẻ tâm trạng, ý định, mong muốn của đối phương và rất biết cách truyền cảm hứng và gây ảnh hưởng đến mọi người xung quanh.
Thông minh nội tâm
Tự nhận thức bản thân như điểm mạnh, điểm yếu, tài năng, nhu cầu của bản thân và tận dụng lợi thế ấy để đạt được mục tiêu đặt ra. Mẫu người rất giỏi tự định hình, phát triển các khái niệm và lý thuyết dựa trên kinh nghiệm bản thân để điều tiết tâm trạng, tính khí, từ đó hình thành quan niệm sống riêng.
Thông minh thiên nhiên
Rất nhạy cảm đối với môi trường thiên nhiên xung quanh. Những người nổi trội về loại hình thông minh này thường quan tâm đến thế giới động thực vật, cảm thấy rất hứng thú khi hòa mình vào thiên nhiên,
7. Định hướng nghề nghiệp phù hợp với tính cách và năng lực: dựa trên nội dung bài báo cáo sinh trắc vân tay chuyên sâu, từ đó chúng ta có 1 bản đồ thành công phù hợp với từng ngành nghề của mỗi con trẻ, xây dựng kế hoạch rèn luyện giúp phát triển tối đa tiềm năng vốn có.
Ví dụ:
• Người có Thông minh logic/toán học và Thông minh thị giác cao phù hợp làm những lĩnh vực: Điện, điện tử Cơ khí, Viễn thông, Hóa sinh, Môi trường, Vật liêu, Hàng không
• Người có Thông minh thiên nhiên và Thông minh logic/toán học cao phù hợp làm những lĩnh vực: Toán học, Vật lý, Hóa học, Thống kê, Khoa học ứng dụng
• Người có Thông minh ngôn ngữ và Thông minh thị giác và Thông minh vận động cao phù hợp làm những lĩnh vực: Truyền thông đại chúng Báo chí, Quảng cáo, Quan hệ công chúng, Truyền hình, Truyền tin học
vv…
Đây chỉ là 1 số ít những ví dụ định hướng nghề nghiệp phù hợp với tính cách và năng lực, các bạn có thể liên hệ NOVAMIT để tìm hiểu nhiều hơn nhé!
Như vậy NOVAMIT đã đưa ra một số các chỉ số quan trọng trong bản đồ Sinh trắc vân tay chuyên sâu (trong tổng số khoảng 60 trang). Kết quả của bài báo cáo sinh trắc vân tay chuyên sâu này sẽ có trong khoảng 10 - 15 ngày làm việc sau khi các chuyên gia của NOVAMIT đã lấy dấu vân tay của Quý khách hàng (không kể thứ 7 và chủ nhật). Quý khách hàng quan tâm làm Sinh trắc vân tay chuyên sâu vui lòng liên hệ trực tiếp hotline NOVAMIT: 0985.324.480 (có ZALO) hoặc gửi mail về địa chỉ: troly.novamit@gmail.com.
Xem thêm : Sinh trắc vân tay là gì ?
Quý khách có nhu cầu Sinh trắc vân tay, thần số học để:
- Phát hiện tiềm năng bẩm sinh của mình
- Hỗ trợ định hướng giáo dục và nghề nghiệp
- Hiểu biết về tính cách và phong cách học tập
- Tăng cường mối quan hệ cá nhân
- Khám phá điểm mạnh và điểm yếu của chính mình
- Ứng dụng trong quản lý và phát triển nhân sự trong công ty:
Xin liên hệ Hotline Novamit : 0985.324.480